Giá Vàng SJC hôm nay tại TP.HCM và Hà Nội đang thu hút sự chú ý lớn từ giới đầu tư và người tiêu dùng, khi thị trường vàng trong nước có những biến động mạnh mẽ. Từ các cửa hàng lớn cho đến các tiệm vàng nhỏ lẻ, giá vàng SJC luôn là thước đo quan trọng để người dân theo dõi sự biến động của thị trường và đưa ra những quyết định mua bán hợp lý. Cập nhật giá vàng liên tục là nhu cầu thiết yếu của nhiều người để nắm bắt cơ hội và đảm bảo lợi nhuận trong bối cảnh kinh tế hiện nay.
Trong bối cảnh thị trường vàng thế giới ảnh hưởng mạnh mẽ bởi tình hình chính trị và kinh tế toàn cầu, giá vàng SJC trong nước cũng không nằm ngoài tầm ảnh hưởng. Tại TP.HCM và Hà Nội, giá vàng SJC có sự chênh lệch nhẹ do yếu tố cung cầu và điều kiện thị trường đặc thù của từng khu vực. Do đó, việc theo dõi cập nhật giá vàng từng ngày không chỉ giúp nhà đầu tư nắm bắt xu hướng thị trường mà còn là cơ hội để tối ưu hóa lợi nhuận.
Giá Vàng SJC Hôm Nay Tại TPHCM Và Hà Nội
Giá Vàng SJC hôm nay tại TP.HCM và Hà Nội được cập nhật chi tiết theo từng khu vực trong bảng dưới đây. Bảng giá vàng cung cấp mức giá mua vào và bán ra của vàng SJC tại hai thành phố lớn, giúp bạn theo dõi chính xác sự thay đổi của thị trường. Thông tin giá vàng được cập nhật mới nhất vào ngày 17/02/2025, đảm bảo độ chính xác và kịp thời cho người tiêu dùng và nhà đầu tư.
Loại Vàng | Giá Mua | Gi Bán |
---|---|---|
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 | 8.670 | 9.010 |
Vàng 333 (8K) | 2.709 | 2.959 |
Vàng 375 (9K) | 3.110 | 3.360 |
Vàng 416 (10K) | 3.476 | 3.726 |
Vàng 585 (14K) | 4.983 | 5.233 |
Vàng 610 (14.6K) | 5.206 | 5.456 |
Vàng 650 (15.6K) | 5.563 | 5.813 |
Vàng 680 (16.3K) | 5.831 | 6.081 |
Vàng 750 (18K) | 6.455 | 6.705 |
Vàng 916 (22K) | 7.931 | 8.181 |
Vàng Kim Bảo 999.9 | 8.670 | 9.010 |
Vàng miếng SJC 999.9 | 8.680 | 9.030 |
Vàng nữ trang 99 | 8.591 | 8.841 |
Vàng nữ trang 9920 | 8.609 | 8.859 |
Vàng nữ trang 999 | 8.661 | 8.911 |
Vàng nữ trang 999.9 | 8.670 | 8.920 |
Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 | 8.670 | 9.010 |
Vàng PNJ - Phượng Hoàng | 8.670 | 9.010 |
Ngày | Giá Mua | Gi Bán |
---|---|---|
09-10-2024 | 32.181.000 | 34.681.000 |
08-10-2024 | 32.264.000 | 34.764.000 |
07-10-2024 | 32.264.000 | 34.764.000 |
04-10-2024 | 32.264.000 | 34.764.000 |
03-10-2024 | 32.139.000 | 34.639.000 |
01-10-2024 | 32.098.000 | 34.598.000 |
30-09-2024 | 32.139.000 | 34.639.000 |
27-09-2024 | 32.139.000 | 34.639.000 |
26-09-2024 | 32.014.000 | 34.514.000 |
25-09-2024 | 31.847.000 | 34.347.000 |
24-09-2024 | 31.389.000 | 33.889.000 |
23-09-2024 | 31.180.000 | 33.680.000 |
20-09-2024 | 30.847.000 | 33.347.000 |
18-09-2024 | 30.513.000 | 33.013.000 |
17-09-2024 | 30.513.000 | 33.013.000 |
13-09-2024 | 30.471.000 | 32.971.000 |
12-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |
11-09-2024 | 30.284.000 | 32.784.000 |
10-09-2024 | 30.221.000 | 32.721.000 |
07-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |
06-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |
05-09-2024 | 30.221.000 | 32.721.000 |
04-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |
03-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |
02-09-2024 | 30.263.000 | 32.763.000 |